trắc nghiệm xác suất có đáp án

Tài liệu Bài tập trắc nghiệm Xác suất (Có đáp án) có mã là 1631979, dung lượng file 378 kb.Tài liệu thuộc chuyên mục: hotrokhotrithucso@gmail.com; 0396668157 Trắc nghiệm . Đại Học - Cao Đẳng; Đố vui; Kiểm tra trình độ tiếng Anh; Luyện thi trực tuyến ; Ôn thi THPT Quốc Gia ; Bài Tập Trắc Nghiệm Nhị Thức Niu-Tơn Có Đáp Án Và Lời Giải. 45 Câu Trắc Nghiệm Xác Suất Có Đáp Án Và Lời Giải. 45 câu trắc nghiệm xác suất có đáp án và lời giải chi tiết được viết dưới dạng file word gồm 23 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. Moät đề thi xác suất có 15 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 phương án lựa chọn, chỉ có một phương án đúng. Một thí sinh dự thi mà chưa bao giờ học hay nghiên cứu gì về xác suất. 200 bài tập xác suất của biến cố có đáp án và lời giải chi tiết. 40 bài tập trắc nghiệm xác suất của biến cố mức độ nhận biết, thông hiểu. 40 bài tập trắc nghiệm xác suất của biến cố mức độ vận dụng. 30 bài tập trắc nghiệm xác suất của biến cố mức [toanmath.com] Bài tập trắc nghiệm tổ hợp và xác suất có đáp án và lời giải chi tiết Đặng Việt Đông (PDF) [toanmath.com] Bài tập trắc nghiệm tổ hợp và xác suất có đáp án và lời giải chi tiết Đặng Việt Đông | Hậu Nguyễn - Academia.edu Site De Rencontre Kabyle En Algerie. Hóa học 12 Sinh học 12 Lịch sử 12 Địa lí 12 GDCD 12 Công nghệ 12 Tin học 12 Lớp 11 Hóa học 11 Sinh học 11 Lịch sử 11 Địa lí 11 GDCD 11 Công nghệ 11 Tin học 11 Lớp 10 Hóa học 10 Sinh học 10 Lịch sử 10 Địa lí 10 GDCD 10 Công nghệ 10 Tin học 10 Lớp 9 Hóa học 9 Sinh học 9 Lịch sử 9 Địa lí 9 GDCD 9 Công nghệ 9 Tin học 9 Âm nhạc và mỹ thuật 9 Lớp 8 Hóa học 8 Sinh học 8 Lịch sử 8 Địa lí 8 GDCD 8 Công nghệ 8 Tin học 8 Âm nhạc và mỹ thuật 8 Lớp 7 Sinh học 7 Lịch sử 7 Địa lí 7 Khoa học tự nhiên 7 Lịch sử và Địa lí 7 GDCD 7 Công nghệ 7 Tin học 7 Âm nhạc và mỹ thuật 7 Lịch sử và Địa lí 6 GDCD 6 Công nghệ 6 Tin học 6 HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp 6 Âm nhạc 6 Mỹ thuật 6 PHẦN ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH Chương 1 Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác Chương 2 Tổ hợp - Xác suất Chương 3 Dãy số - Cấp số cộng- Cấp số nhân Chương 4 Giới hạn Chương 5 Đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC Chương 1 Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng Chương 2 Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song Chương 3 Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian Câu hỏi 1 Một tổ học sinh có \7\ nam và \3\ nữ. Chọn ngẫu nhiên \2\ người. Tính xác suất sao cho \2\ người được chọn đều là đang xem Trắc nghiệm xác suất có đáp án A \\dfrac{1}{{15}}\B \\dfrac{7}{{15}}\C \\dfrac{8}{{15}}\D \\dfrac{1}{5}\Phương pháp giảiCông thức tính xác suất của biến cố A là \P\left A \right = \dfrac{{{n_A}}}{{{n_\Omega }}}.\Lời giải chi tiếtSố cách chọn 2 bạn trong 10 bạn là \{n_\Omega } = C_{10}^2\ cách biến cố A “Chọn được 2 người đều là nữ”.\ \Rightarrow {n_A} = C_3^2\ cách chọn.\ \Rightarrow P\left A \right = \dfrac{{{n_A}}}{{{n_\Omega }}} = \dfrac{{C_3^2}}{{C_{10}^2}} = \dfrac{1}{{15}}.\Chọn A. Câu hỏi 2 Gieo ngẫu nhiên một đồng xu cân đối, đồng chất 3 lần. Xác suất để cả ba lần xuất hiện mặt sấp là A \\dfrac{1}{8}\B \\dfrac{1}{3}\C \\dfrac{2}{3}\D \\dfrac{1}{4}\Lời giải chi tiếtXác suất để gieo một lần xuất hiện mặt sấp là \\dfrac{1}{2}\Vậy xác suất để cả ba lần gieo đều xuất hiện mặt sấp là \{\left {\dfrac{1}{2}} \right^3} = \dfrac{1}{8}.\Chọn A. Câu hỏi 3 Gieo một đồng tiền cân đối và đồng chất bốn lần. Xác suất để cả bốn lần xuất hiện mặt sấp là A \\dfrac{4}{{16}}\B \\dfrac{2}{{16}}\C \\dfrac{1}{{16}}\D \\dfrac{6}{{16}}\Lời giải chi tiết+ Gọi không gian mẫu là gieo đồng tiền cân đối và đồng chất bốn lần\ \Rightarrow {n_\Omega } = = 16\+ Gọi A là biến cố “Cả 4 lần xuất hiện mặt sấp”\ \Rightarrow A = \left\{ {S{\rm{SSS}}} \right\}\\ \Rightarrow {n_{\left A \right}} = 1\\ \Rightarrow \,\Xác suất của biến cố A là \{P_{\left A \right}} = \dfrac{{{n_{\left A \right}}}}{{{n_\Omega }}} = \dfrac{1}{{16}}\ Chọn C. Câu hỏi 4 Gieo một đồng xu đồng có hai mặt sấp và ngửa cân đối đồng chất 5 lần. khi đó số phần tử của không gian mẫu \{n_\Omega }\ bằng bao nhiêu ? A hỏi 5 Cho \A,\,\,B\ là hai biến cố độc lập cùng liên quan đến phép thử \T\, xác suất xảy ra biến cố \A\ là \\dfrac{1}{2}\, xác suất xảy ra biến cố \B\ là \\dfrac{1}{4}\. Xác suất để xảy ra biến cố \A\ và \B\ là A \P\left { \right = \dfrac{1}{8}\B \P\left { \right = \dfrac{3}{4}\C \P\left { \right = \dfrac{1}{4}\D \P\left { \right = \dfrac{7}{8}\Phương pháp giải\A,\,\,B\ là hai biến cố độc lập thì \P\left { \right = P\left A \right.P\left B \right\.Lời giải chi tiếtVì \A,\,\,B\ là hai biến cố độc lập thì \P\left { \right = P\left A \right.P\left B \right = \dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{8}\.Chọn A. Câu hỏi 6 Gieo một con súc sắc. Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là A \0,2\B \0,3\C \0,4\D \0,5\Phương pháp giảiCông thức xác suất \P = \frac{{nA}}{{n\Omega }}\\nA\ số TH chấm chẵn.\n\Omega \ số TH các chấm xuất giải chi tiếtKhông gian mẫu\\Omega = \left\{ {1;\;2;\;3;\;4;\;5;\;6} \right\}.\Biến cố xuất hiện mặt chẵn là 3 lần \A = \left\{ {2;4;6} \right\}\Suy ra \P\left A \right = \frac{{n\left A \right}}{{n\left \Omega \right}} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}.\Chọn D Câu hỏi 7 Một lô hàng gồm \1000\ sản phẩm, trong đó có \50\ phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên từ lô hàng đó \1\ sản phẩm. Xác suất để lấy được sản phẩm tốt là A \0,94\B \0,96\C \0,95\D \0,97\Phương pháp giảiCông thức xác suất \P = \frac{{nA}}{{n\Omega }}\\nA\ lấy được số sản phẩm tốt.\n\Omega \ tổng số sản giải chi tiếtGọi \A\ là biến cố “lấy được \1\ sản phẩm tốt.“- Không gian mẫu lấy 1 trong 1000 sản phẩm \\left \Omega \right = C_{100}^1 = 100\.- \nA\ lấy 1 sản phẩm tốt trong 950 sản phẩm tốt \n\left A \right = C_{950}^1 = 950\.\ \Rightarrow P\left A \right = \frac{{n\left A \right}}{{\left \Omega \right}} = \frac{{950}}{{100}} = 0,95\.Chọn C Câu hỏi 8 Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất, xác suất để mặt có số chấm chẵn xuất hiện là A \1\.B \\dfrac{1}{3}\.C \\dfrac{2}{3}\.D \\dfrac{1}{2}\.Phương pháp giảiTính \n\left \Omega \right\ và \n\left A \right\ suy ra xác suất \P\left A \right = \dfrac{{n\left A \right}}{{n\left \Omega \right}}\.Lời giải chi tiếtSố phần tử không gian mẫu \n\left \Omega \right = 6\.Gọi biến cố A “mặt chẵn chấm xuất hiện”Ta có \A = \left\{ {2;4;6} \right\} \Rightarrow n\left A \right = 3\.Vậy xác suất \P\left A \right = \dfrac{3}{6} = \dfrac{1}{2}\.Chọn D. Câu hỏi 9 Cho \A\ và \\overline A \ là hai biến cố đối nhau. Chọn câu đúng A \P\left A \right = 1 + P\left {\overline A } \right\B \P\left A \right = 1 - P\left {\overline A } \right\C \P\left A \right = P\left {\overline A } \right\D \P\left A \right + P\left {\overline A } \right = 0\Phương pháp giảiSử dụng công thức tính xác suất của biến cố đối \P\left {\overline A } \right = 1 - P\left A \right\.Lời giải chi tiếtNếu \A\ và \\overline A \ là hai biến cố đối nhau thì \P\left {\overline A } \right = 1 - P\left A \right \Leftrightarrow P\left A \right = 1 - P\left {\overline A } \right\Chọn B Câu hỏi 10 Xét một phép thử có không gian mẫu \\Omega \ và \A\ là một biến cố của phép thử đó. Phát biểu nào sau đây sai ? A Xác suất của biến cố \A\ là \P\left A \right = \frac{{n\left A \right}}{{n\left \Omega \right}}\.B \0 \le P\left A \right \le 1\.C \P\left A \right = 1 - P\left {\overline A } \right\.D \P\left A \right = 0\ khi và chỉ khi \A\ là biến cố chắc giải chi tiếtXác suất của biến cố \A\ là \P\left A \right = \frac{{n\left A \right}}{{n\left \Omega \right}} \Rightarrow \ đáp án A có \0 \le P\left A \right \le 1 \Rightarrow \ đáp án B \\overline A \ là biến cố đối của biến cố \A\ thì \P\left A \right = 1 - P\left {\overline A } \right \Rightarrow \ đáp án C đúng.\P\left A \right = 1\ khi và chỉ khi \A\ là biến cố chắc \ \Rightarrow \ đáp án D D. Câu hỏi 11 Xếp \1\ học sinh lớp A, \2\ học sinh lớp B, \5\ học sinh lớp C thành một hàng ngang. Tính xác suất sao cho học sinh lớp A chỉ đứng cạnh học sinh lớp B. A \\dfrac{2}{5}\ B \\dfrac{9}{{28}}\ C \\dfrac{1}{5}\D \\dfrac{3}{{28}}\Phương pháp giảiXác suất của biến cố \A\ là \P\left A \right = \dfrac{{{n_A}}}{{{n_\Omega }}}.\Lời giải chi tiếtSố cách sắp xếp 8 bạn học sinh thành một hàng ngang là \8!\ biến cố A “Học sinh lớp A chỉ đứng cạnh học sinh lớp B”.TH1 Học sinh A đứng ở đầu hàng và đứng cạnh 1 bạn lớp B\ \Rightarrow \ Có \C_2^ cách Học sinh A đứng ở cuối hàng và đứng cạnh 1 bạn lớp B\ \Rightarrow \ Có \C_2^ cách Học sinh A đứng giữa hai bạn học sinh lớp B\ \Rightarrow \ Có \2!.6!\ cách xếp.\\begin{array}{l} \Rightarrow {n_A} = 2C_2^ + 2!.6! = 4320\\ \Rightarrow P\left A \right = \dfrac{{{n_A}}}{{{n_\Omega }}} = \dfrac{{4320}}{{8!}} = \dfrac{3}{{28}}.\end{array}\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 12 Có 10 bạn học sinh xếp ngẫu nhiên thành một hàng dọc. Tính xác suất để 3 bạn Hoa, Mai, Lan đứng cạnh nhau. A \\dfrac{1}{5}\B \\dfrac{1}{{15}}\C \\dfrac{{11}}{{15}}\D \\dfrac{3}{5}\Đáp án BPhương pháp giảiSử dụng quy tắc giải chi tiếtXếp 10 bạn thành 1 hàng dọc có \10!\ cách A là biến cố “3 bạn Hoa, Mai, Lan đứng cạnh nhau”.Buộc 3 bạn Hoa, Mai,Lan vào 1 nhóm suy ra có 3! cách sắp xếp 3 3 bạn này là 1 bạn, với 7 bạn còn lại, ta có 8! cách xếp 8 bạn này.\ \Rightarrow n\left A \right = 3!8!\.Vậy xác suất để 3 bạn Hoa,Mai,Lan đứng cạnh nhau là\P = \dfrac{{3!.8!}}{{10!}} = \dfrac{1}{{15}}.\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 13 Hai cầu thủ bóng đá sút phạt đền, mỗi người được sút một quả với xác suất ghi bàn tương ứng là 0,8 và 0,7. Tính xác suất để chỉ có 1 cầu thủ ghi bàn. A \0,14\B \0,38\C \0,24\D \0,62\Đáp án BPhương pháp giảiSử dụng các công thức tính xác suất. Nếu A và B là hai biến cố độc lập thì \PAB = PA.PB\ . Nếu A và B là hai biến cố xung khắc thì \PA \cup B = PA + PB\ .Nếu A và B là hai biến cố đối nhau thì \P\left A \right + PB = 1\Lời giải chi tiếtGọi A là biến cố cầu thủ thứ nhất ghi được bàn thắng. Ta có \P\left A \right = 0,8\và \P\bar A = 0,2\Gọi B là biến cố cầu thủ thứ nhất ghi được bàn thắng. Ta có \P\left B \right = 0,7\ và \P\bar B = 0,3\Ta xét hai biến cố xung khắc sau \A\bar B\ “Chỉ có cầu thủ thứ nhất ghi bàn”. Ta có \P\left {A\bar B} \right = P\left A \right.P\left {\bar B} \right = 0, = 0,24\\B\bar A\ “ Chỉ có cầu thủ thứ hai ghi bàn” . Ta có \P\left {B\bar A} \right = P\left B \right.P\left {\bar A} \right = 0, = 0,14\Gọi C là biến cố chỉ có 1 cầu thủ ghi bàn. Ta có \PC = P\left {A\bar B} \right + P\left {B\overline A } \right = 0,24 + 0,14 = 0,38.\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 14 Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Tính xác suất của biến cố \A\ “ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp”. A \P\left A \right = \frac{1}{2}\. B \P\left A \right = \frac{3}{8}\. C \P\left A \right = \frac{7}{8}\. D \P\left A \right = \frac{1}{4}\.Đáp án CPhương pháp giảiSử dụng phương pháp tính xác suất của biến cố đối- Tính xác suất để không có lần nào ra mặt Từ đó suy ra kết quả của bài giải chi tiếtXác suất để xuất hiện mặt sấp là \\frac{1}{2}\, xác suất để xuất hiện mặt ngửa là \\frac{1}{2}\.Biến cố đối của biến cố \A\ là \\overline A \ “không có lần nào xuất hiện mặt sấp” hay cả 3 lần đều mặt quy tắc nhân xác suất \P\left {\overline A } \right = \frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2} = \frac{1}{8}\.Vậy \P\left A \right = 1 - P\left {\overline A } \right = 1 - \frac{1}{8} = \frac{7}{8}.\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 15 Một nhóm có \2\ bạn nam và \3\ bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên \3\ bạn trong nhóm đó, tính sác xuất để trong cách chọn đó có ít nhất \2\ bạn nữ. A \\dfrac{3}{{10}}.\B \\dfrac{3}{5}.\C \\dfrac{7}{{10}}.\D \\dfrac{2}{5}.\Đáp án CPhương pháp giảiCông thức tính xác suất của biến cố A là \P\left A \right = \frac{{{n_A}}}{{{n_\Omega }}}.\Lời giải chi tiếtChọn ngẫu nhiên 3 bạn trong 5 bạn nên có số cách chọn là \{n_\Omega } = C_5^3\ cách biến cố A “Trong 3 được chọn, có ít nhất 2 bạn nữ”. \ \Rightarrow {n_A} = C_2^1C_3^2 + C_3^3 = 7\ cách chọn.\ \Rightarrow P\left A \right = \frac{7}{{C_5^3}} = \frac{7}{{10}}.\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 16 Tung một con súc sắc đồng chất cân đối ba lần. Tính xác suất để có ít nhất một lần xuất hiện mặt có 6 chấm A \{\left {\dfrac{5}{6}} \right^3}\B \1 - {\left {\dfrac{1}{6}} \right^3}\C \{\left {\dfrac{1}{6}} \right^3}\D \1 - {\left {\dfrac{5}{6}} \right^3}\Đáp án DPhương pháp giải- Tính số phần tử của không gian Gọi A là biến cố “Có ít nhất một lần xuất hiện mặt có 6 chấm”, suy ra biến cố đối \\bar A\.- Tính số phần tử của biến cố \\bar A\, từ đó tính xác suất của biến cố \\bar A\ là \P\left {\bar A} \right = \dfrac{{n\left {\bar A} \right}}{{n\left \Omega \right}}\.- Tính xác suất của biến cố A \P\left A \right = 1 - P\left {\bar A} \right.\Lời giải chi tiếtTung một con súc sắc đồng chất cân đối ba lần ta có không gian mẫu \n\left \Omega \right = {6^3} = 216\.Gọi A là biến cố “Có ít nhất một lần xuất hiện mặt có 6 chấm”.\ \Rightarrow \ Biến cố đối \\bar A\ “Không có lần nào xuất hiện mặt 6 chấm”.+ Lần tung thứ nhất có 5 khả năng.+ Lần tung thứ hai có 5 khả năng.+ Lần tung thứ ba có 5 khả năng.\ \Rightarrow n\left {\bar A} \right = {5^3} \Rightarrow P\left {\bar A} \right = \dfrac{{{5^3}}}{{{6^3}}} = {\left {\dfrac{5}{6}} \right^3}\.Vậy \P\left A \right = 1 - P\left {\bar A} \right = 1 - {\left {\dfrac{5}{6}} \right^3}\.Chọn án - Lời giải Câu hỏi 17 Trong một lô hàng có 12 sản phẩm khác nhau, trong đó có đúng 2 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 6 sản phẩm từ lô hàng đó. Hãy tính xác suất để trong 6 sản phẩm được lấy ra có không quá một phế phẩm? A \P = \dfrac{{17}}{{21}}\B \P = \dfrac{{22}}{{24}}\C \P = \dfrac{{21}}{{50}}\D \P = \dfrac{{17}}{{22}}\Đáp án DLời giải chi tiết+ Gọi KGM là “Lấy ngẫu nhiên 6 sản phẩm từ 12 sản phẩm” \ \Rightarrow {n_\Omega } = C_{12}^6 = 924\+ Gọi A là biến cố “6 sản phẩm được lấy ra không quá 1 phế phẩm”TH1 Số cách lấy được 6 sản phẩm trong đó 5 sản phầm và 1 phế phẩm \ \Rightarrow C_{10}^ = 504\cáchTH2 Số cách lấy được 6 sản phẩm trong đó 6 sản phẩm và 0 phế phẩm \ \Rightarrow C_{10}^ = 504\cách\\begin{array}{l} \Rightarrow {n_{\left A \right}} = 504 + 210 = 714\\ \Rightarrow {P_{\left A \right}} = \dfrac{{714}}{{924}} = \dfrac{{17}}{{22}}\end{array}\ Chọn án - Lời giải Câu hỏi 18 Đội tuyển học sinh giỏi của một trường THPT có 8 học sinh nam và 4 học sinh nữ. Trong buổi lễ trao phần thưởng, các học sinh trên được xếp thành một hàng ngang. Tính xác suất để khi xếp sao cho 2 học sinh nữ không đứng cạnh nhau A \\dfrac{{653}}{{660}}\B \\dfrac{7}{{660}}\C \\dfrac{{41}}{{55}}\ D \\dfrac{{14}}{{55}}\Đáp án DLời giải chi tiết\{n_\Omega } = 12!\Gọi A “Biến cố 2 bạn nữ không đứng cạnh nhau”\ + \ Bước 1 Xếp 8 bạn nam \ \Rightarrow 8!\ cáchKhi đó 8 bạn nam tạo ra 9 khe trống, xếp 4 bạn nữ vào đó \ \Rightarrow A_9^4\ cách\ \Rightarrow {n_A} = 8!\\ \times \\A_9^4\\ \Rightarrow {P_A} = \dfrac{{8!.A_9^4}}{{12!}} = \dfrac{{14}}{{55}}\ .Chọn án - Lời giải Câu hỏi 19 Cho tập hợp \A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\. Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có ít nhất 3 chữ số, các chữ số đôi một khác nhau được lập thành từ các chữ số thuộc tập A. Chọn ngẫu nhiên một số từ S, tính xác suất để số được chọn có tổng các chữ số bằng 10. A \\dfrac{1}{{30}}\B \\dfrac{3}{{25}}\C \\dfrac{{22}}{{25}}\D \\dfrac{2}{{25}}\Đáp án BLời giải chi tiết\\Omega \ Tập hợp S các số tự nhiên có ít nhất 3 chữ số khác nhau được lập từ tập Số có 3 chữ số \\overline {abc} \a có 5 cách chọnb có 4 cách chọnc có 3 cách chọn\ \Rightarrow = 60\TH2 Số có 4 chữ số \\overline {abcd} \\ \Rightarrow = 120\TH3 Số có 5 chữ số \\overline {abcde} \\ \Rightarrow = 120\\ \Rightarrow {n_\Omega } = 60 + 120 + 120 = 300\Biến cố A Số được chọn có tổng các chữ số bằng 10TH1 Số có 3 chữ số \\left\{ {1;4;5} \right\},\left\{ {2;3;5} \right\}\Có \\left {3 \times 2 \times 1} \right \times 2 = 12\TH1 Số có 4 chữ số \\left\{ {1;2;3;4} \right\}\Có \ = 24\\ \Rightarrow {n_A} = 12 + 24 = 36\\ \Rightarrow {P_A} = \dfrac{{36}}{{300}} = \dfrac{3}{{25}}\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 20 Một bình đựng 8 viên bi xanh và 4 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Xác suất để có được ít nhất hai viên bi xanh là bao nhiêu? A \\frac{{28}}{{55}}.\B \\frac{{41}}{{55}}.\C \\frac{{14}}{{55}}.\D \\frac{{42}}{{55}}.\Đáp án DPhương pháp giảiChọn ngẫu nhiên 3 viên bi trong tất cả 12 viên bi từ đó ta có không gian biến cố A “Trong ba viên bi được chọn có ít nhất hai viên bi xanh”.Như vậy biến cố A xảy ra khi ta có thế lấy được ba viên bi xanh hoặc hai viên bi đó ta có \P\left A \right = \frac{{{n_A}}}{{{n_\Omega }}}.\Lời giải chi tiếtChọn ngẫu nhiên 3 viên bi trong tất cả 12 viên bi từ đó ta có không gian mẫu là \{n_\Omega } = C_{12}^3.\Gọi biến cố A “Trong ba viên bi được chọn có ít nhất hai viên bi xanh”.Như vậy biến cố A xảy ra khi ta có thế lấy được ba viên bi xanh hoặc hai viên bi xanh.\ \Rightarrow {n_A} = C_8^ + C_8^ = 168\ cách chọn.\ \Rightarrow P\left A \right = \frac{{{n_A}}}{{{n_\Omega }}} = \frac{{168}}{{C_{12}^3}} = \frac{{42}}{{55}}.\ Chọn án - Lời giải Câu hỏi 21 Hai xạ thủ cùng bắn vào bia. Xác suất người thứ nhất bắn trúng là 80%. Xác suất người thứ hai bắn trúng là 70%. Xác suất để cả hai người cùng bắn trúng là A \50\%.B \32,6\%.C \60\%.D \56\%.Đáp án DPhương pháp giảiSử dụng qui tắc nhân xác suất \P\left {AB} \right = P\left A \right.P\left B \right\Lời giải chi tiếtGọi A là biến cố “người thứ nhất bắn trúng”Gọi B là biến cố “ người thứ hai bắn trúng”Suy ra \P\left A \right = 0,8,P\left B \right = 0,7\Và AB là biến cố “cả hai người đều bắn trúng”Ta có \P\left {AB} \right = P\left A \right.P\left B \right = 0, = 0,56\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 22 Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất 2 lần, tính xác suất để biến cố có tích 2 lần số chấm khi gieo xúc xắc là một số chẵn A 0,25B 0,5C 0,75 D 0,85Đáp án CLời giải chi tiết+ Gọi không gian mẫu là “Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất 2 lần” \ \Rightarrow {n_\Omega } = {6^2} = 36\+ Gọi A là biến cố “Tích 2 lần số chấm khi gieo là 1 số chẵn”TH1 Lần 1 gieo được số chẵn chấm là 2; 4 và 6 thì Lần 2 gieo được số nào cũng được \ \Rightarrow \\C_3^ = 18\ cách TH1 Lần 1 gieo được số lẻ chấm là 1;3 hoặc 5 thì lần 2 phải gieo được số chẵn chấm\ \Rightarrow \\C_3^ = 18\ cách \\begin{array}{l} \Rightarrow {n_{\left A \right}} = 18 + 9 = 27\\ \Rightarrow {P_{\left A \right}} = \dfrac{{27}}{{36}} = 0,75\end{array}\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 23 Gieo ba con xúc xắc. Xác suất để số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc như nhau là A \\dfrac{{12}}{{216}}\B \\dfrac{1}{{216}}\C \\dfrac{6}{{216}}\D \\dfrac{3}{{216}}\Đáp án CLời giải chi tiết+ Gọi không gian mẫu là “Gieo 3 con xúc xắc” \ \Rightarrow {n_\Omega } = {6^3} = 216\+ Gọi biến cố A là “Số chấm xuất hiện trên 3 con xúc xắc như nhau”\\begin{array}{l} \Rightarrow A = \left\{ {\left {1,1,1} \right;\left {2,2,2} \right;\left {3,3,3} \right;\left {4,4,4} \right;\left {5,5,5} \right;\left {6,6,6} \right} \right\}\\ \Rightarrow {n_{\left A \right}} = 6\end{array}\\ \Rightarrow {P_{\left A \right}} = \dfrac{6}{{216}}\,\,\,\,\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 24 Một lớp có 20 nam sinh và 15 nữ sinh. Giáo viên gọi ngẫu nhiên 4 học sinh lên bảng giải bài tập. Tính xác suất để 4 học sinh được gọi có cả nam và nữ? A \\dfrac{{4615}}{{5236}}.\B \\dfrac{{5689}}{{5263}}\C \\dfrac{{9682}}{{7638}}\D \\dfrac{{3568}}{{2164}}\Đáp án ALời giải chi tiết+ Gọi không gian mẫu là “Gọi ngẫu nhiên 4 học sinh lên bảng giải bài tập” \ \Rightarrow {n_\Omega } = C_{35}^4\+ Gọi biến cố A là “4 học sinh được gọi có cả nam và nữ”\ \Rightarrow \overline C \là “4 học sinh được gọi toàn nam hoặc toàn nữ”TH1 4 học sinh lên bảng toàn là nam \ \Rightarrow \ \C_{20}^4\ cáchTH2 4 học sinh lên bảng toàn là nữ \ \Rightarrow \ \C_{15}^4\ cách\\begin{array}{l} \Rightarrow {n_{\overline C }} = C_{20}^4 + C_{15}^4\\ \Rightarrow {P_{\overline C }} = \dfrac{{C_{20}^4 + C_{15}^4}}{{C_{35}^4}} = \dfrac{{621}}{{5236}}\\ \Rightarrow {P_C} = 1 - {P_{\overline C }} = 1 - \dfrac{{621}}{{5236}} = \dfrac{{4615}}{{5236}}\end{array}\ Chọn án - Lời giải Câu hỏi 25 Trong một hộp có 10 viên bi đỏ có bán kính khác nhau, 5 viên bi xanh có bán kính khác nhau và 3 viên bi vàng có bán kính khác nhau. Lấy ngẫu nhiên từ hộp đó ra 9 viên bi. Tính xác suất để 9 viên lấy ra có đủ cả 3 màu? A \\dfrac{{46157}}{{59236}}.\ B \\dfrac{{42910}}{{48620}}\C \\dfrac{{59682}}{{27638}}\D \\dfrac{{35698}}{{29164}}\ Đáp án BLời giải chi tiết+ Gọi KGM là “lấy ngẫu nhiên 9 viên bi” \ \Rightarrow {n_\Omega } = C_{18}^9 = 48620\+ Gọi A “Biến cố lấy đủ cả 3 màu” \ \Rightarrow \overline A \ “Biến cố không lấy đủ 3 màu”TH1 Chỉ lấy được một màu đỏ \C_{10}^9 = 10\ cáchTH2 Chỉ lấy được màu đỏ và xanh\C_5^ + C_5^ + C_5^ + C_5^ + C_5^ 4995 cáchTH3 Chỉ lấy được màu đỏ và vàng \C_3^ + C_{C3}^ + C_3^ = 705\ cách\\begin{array}{l} \Rightarrow {n_{\overline A }} = 10 + 4995 + 705 = 5710\\ \Rightarrow {P_{\left A \right}} = 1 - {P_{\left {\overline A } \right}} = 1 - \dfrac{{5710}}{{48620}} = \dfrac{{42910}}{{48620}}\end{array}\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 26 Trong chiếc hộp có 6 bi đỏ, 5 bi vàng và 4 bi trắng. Lấy ngẫu nhiên trong hộp ra 4 viên bi. Tính xác suất để trong 4 viên bi lấy ra không đủ ca 3 màu A \\dfrac{{12}}{{21}}\B \\dfrac{{12}}{{26}}\C \\dfrac{{43}}{{91}}\D \\dfrac{{34}}{{16}}\Đáp án CLời giải chi tiết+ Gọi KGM là “lấy ngẫu nhiên 4 viên bi”\ \Rightarrow \\{n_\Omega } = C_{15}^4 = 1365\cách+ A “Biến cố lấy ra không đủ 3 màu”TH1 Chỉ lấy được 1 màu \C_6^4 + C_5^4 + C_4^4 = 21\TH2 Chỉ lấy được bi màu đỏ và vàng \C_6^ + C_6^ + C_6^ = 310\TH3 Chỉ lấy được bi màu đỏ và trắng \C_6^ + C_6^ + C_6^ = 194\TH4 Chỉ lấy được bi màu vàng và trắng \C_5^ + C_5^ + C_5^ = 120\\\begin{array}{l} \Rightarrow {n_{\left A \right}} = 645\\ \Rightarrow {P_{\left A \right}} = \dfrac{{645}}{{1365}} = \dfrac{{43}}{{91}}\end{array}\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 27 Một hộp đựng 7 viên bi đỏ đánh số từ 1 đến 7 và 6 bi xanh đánh số từ 1 đến 6. Xác suất chọn được hai viên bi từ hộp đó sao cho chúng khác màu và khác số bằng A \\dfrac{5}{{13}}.\B \\dfrac{6}{{13}}.\C \\dfrac{{49}}{{78}}\D \\dfrac{7}{{13}}.\Đáp án BPhương pháp giảiSử dụng tổ hợp và quy tắc giải chi tiếtChọn 2 viên bi bất kì \ \Rightarrow n\left \Omega \right = C_{13}^2 = 78\.Gọi A là biến cố “Hai viên bi được chọn khác màu và khác số”.Số cách chọn bi xanh là \C_6^1 = 6\ với mỗi cách chọn 1 viên bi xanh thì có \C_6^1 = 6\ cách chọn bi đỏ thỏa mãn khác màu và khác số với viên bi xanh vừa chọn\ \Rightarrow n\left A \right = = 36.\Vậy \P\left A \right = \dfrac{{36}}{{78}} = \dfrac{6}{{13}}.\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 28 Một chiếc hộp có mười một thẻ đánh số từ 0 đến 10. Rút ngẫu nhiên hai thẻ rồi nhân hai số ghi trên hai thẻ với nhau. Tính xác suất để kết quả nhận được là một số chẵn. A \\dfrac{2}{9}.\B \\dfrac{7}{9}.\C \\dfrac{9}{{11}}.\D \\dfrac{2}{{11}}.\Đáp án CPhương pháp giảiCông thức tính xác suất của biến cố \A\ là \P\left A \right = \dfrac{{{n_A}}}{{{n_\Omega }}} = 1 - P\left {\overline A } \right.\Lời giải chi tiếtGọi biến cố \A\ Rút được hai thẻ ngẫu nhiên và tích hai số thẻ đó là một số chẵn’’.\ \Rightarrow \overline A \ Rút được hai thẻ ngẫu nhiên và tích hai số thẻ đó là một số lẻ’’.Rút ngẫu nhiên hai thẻ trong mười một thẻ ta có không gian mẫu là \{n_\Omega } = C_{11}^2.\ Tích của hai số ghi trên thẻ là một số lẻ khi ta rút được 2 thẻ đều được đánh số lẻ.\ \Rightarrow {n_{\overline A }} = C_5^2\ cách rút.\\begin{array}{l} \Rightarrow P\left {\overline A } \right = \dfrac{{C_5^2}}{{C_{11}^2}} = \dfrac{2}{{11}}.\\ \Rightarrow P\left A \right = 1 - P\left {\overline A } \right = 1 - \dfrac{2}{{11}} = \dfrac{9}{{11}}.\end{array}\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 29 Một hộp có 5 quả cầu xanh và 6 quả cầu đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 quả cầu. Xác suất để lấy được cả 3 quả cầu đỏ là A \\dfrac{4}{{33}}\B \\dfrac{6}{{11}}\ C \\dfrac{3}{{11}}\ D \\dfrac{2}{{33}}\ Đáp án APhương pháp giảiXác suất của biến cố \A\ là \P\left A \right = \dfrac{{{n_A}}}{{{n_\Omega }}} = 1 - P\left {\overline A } \right.\Lời giải chi tiếtLấy ngẫu nhiên \3\ quả cầu trong \11\ quả cầu nên ta có không gian mẫu là \{n_\Omega } = C_{11}^3.\Gọi biến cố \A\ “Lấy được \3\ quả cầu màu đỏ”.\\begin{array}{l} \Rightarrow {n_A} = C_6^3.\\ \Rightarrow P\left A \right = \dfrac{{{n_A}}}{{{n_\Omega }}} = \dfrac{{C_6^3}}{{C_{11}^3}} = \dfrac{4}{{33}}.\end{array}\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 30 Gieo một con xúc xắc hai lần. Xác suất để ít nhất một lần xuất hiện mặt sáu chấm là A \\dfrac{{12}}{{36}}\B \\dfrac{{11}}{{36}}\C \\dfrac{6}{{36}}\D \\dfrac{8}{{36}}\Đáp án BLời giải chi tiết+ Gọi không gian mẫu là gieo 1 con xúc xắc hai lần v\ \Rightarrow {n_\Omega } = = 36\+ Gọi A là biến cố “Ít nhất 1 lần xuất hiện mặt 6 chấm”\ \Rightarrow \overline A \ nhiều nhất 1 lần xuất hiện mặt 6 chấmTH1 Mặt 6 chấm xuất hiện 0 lần \C_5^ = 20\TH2 Mặt 6 chấm xuất hiện 1 lần \C_5^ = 5\\\begin{array}{l} \Rightarrow {P_{\left {\overline A } \right}} = \dfrac{{20 + 5}}{{36}} = \dfrac{{25}}{{36}}\\ \Rightarrow {P_{\left A \right}} = 1 - {P_{\left {\overline A } \right}}\\ \Leftrightarrow {P_{\left A \right}} = 1 - \dfrac{{25}}{{36}} = \dfrac{{11}}{{36}}\end{array}\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 31 Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất 2 lần. Tính xác suất để biến cố có tổng hai mặt bằng 8 A \\dfrac{1}{6}\B \\dfrac{5}{{36}}\C \\dfrac{1}{9}\D \\dfrac{1}{2}\Đáp án BLời giải chi tiết+ Gọi không gian mẫu là gieo 1 con xúc xắc cân đối đồng chất 2 lần \ \Rightarrow {n_\Omega } = {6^2} = 36\+ Gọi A là biến cố “Tổng 2 mặt bằng 8”\ \Rightarrow A = \left\{ {\left {2;6} \right,\left {6;2} \right,\left {3;5} \right,\left {5;3} \right,\left {4;4} \right} \right\}\\ \Rightarrow {n_{\left A \right}} = 5\\ \Rightarrow {P_{\left A \right}} = \dfrac{5}{{36}}\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 32 Một hộp chứa 6 quả cầu đỏ khác nhau và 4 quả cầu xanh khác nhau. Chọn ngẫu nhiên cùng một lúc 2 quả cầu từ hộp. Tính xác suất của biến cố “Lấy được hai quả cầu cùng màu”. A \\dfrac{7}{{15}}\.B \\dfrac{4}{9}\.C \\dfrac{8}{{15}}.\ D \\dfrac{7}{{45}}.\Đáp án APhương pháp giảiXét 2 trường hợp Hai quả cùng xanh hoặc hai quả cùng giải chi tiếtChọn ngẫu nhiên cùng một lúc 2 quả cầu từ hộp 10 quả cầu \ \Rightarrow n\left \Omega \right = C_{10}^2\.Gọi A là biến cố “Lấy được hai quả cùng màu”.TH1 2 quả lấy ra cùng màu đỏ ta có \C_6^2\ 2 quả lấy ra cùng màu xanh ta có \C_4^2\ cách.\ \Rightarrow n\left A \right = C_4^2 + C_6^2\.Xác suất biến cố là \P = \dfrac{{C_4^2 + C_6^2}}{{C_{10}^2}} = \dfrac{{21}}{{45}} = \dfrac{7}{{15}}.\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 33 Một cầu thủ sút bóng vào cầu môn hai lần độc lập nhau. Biết rằng xác suất sút trúng vào cầu môn của cầu thủ đó là 0,7. Xác suất sao cho cầu thủ đó sút một lần trượt và một lần trúng cầu môn là A 0, 0, 0, án BPhương pháp giảiSử dụng quy tắc giải chi tiếtXác suất sút 1 lần trúng là 0,7 nên xác suất sút 1 lần trượt là 0, 2 lần sút là độc lập nên có 2 cách sắp xếp để sút trượt và trúng trước hay đó xác suất là \0, = 0,42.\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 34 Gieo một con xúc xắc cân đối, đồng chất hai lần. Gọi A là biến cố "tổng số chấm xuất hiện trên mặt của xúc sắc sau hai lần gieo bằng 8". Khi đó xác suất của biến cố A là bao nhiêu ? A \\dfrac{5}{{36}}.\B \\dfrac{7}{{36}}.\C \\dfrac{4}{{36}}.\D \\dfrac{6}{{36}}.\Đáp án APhương pháp giảiSử dụng quy tắc nhân và giải chi tiếtTa có \8 = 2 + 6 = 3 + 5 = 4 + 4\Xác suất 1 lần tung là \\dfrac{1}{6}\Nên gieo xúc sắc 2 lần thì sẽ có xác suất là \{\left {\dfrac{1}{6}} \right^2} = \dfrac{1}{{36}}\Với lần tung \\left\{ {2;6} \right\};\,\,\left\{ {3;4} \right\}\ sẽ có 2 cách sắp xếp xuất đó xác suất để thỏa mãn bài toán là \\dfrac{1}{{36}}.2 + \dfrac{1}{{36}}.2 + \dfrac{1}{{36}} = \dfrac{5}{{36}}\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 35 Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất \2\ lần. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo bằng \8.\ A \\dfrac{1}{6}.\B \\dfrac{1}{2}.\C \\dfrac{5}{{36}}.\D \\dfrac{1}{9}.\Đáp án CPhương pháp giải- Tính số phần tử của không gian Liệt kê các khả năng có lợi cho biến Tính xác suất \P\left A \right = \dfrac{{n\left A \right}}{{n\left \Omega \right}}\.Lời giải chi tiếtGieo con xúc sắc hai lần, \n\left \Omega \right = = 36\.Gọi \A\ là biến cố “Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo bằng \8\”Khi đó \A = \left\{ {\left {2;6} \right,\left {3;5} \right,\left {4;4} \right,\left {5;3} \right,\left {6;2} \right} \right\}\ \ \Rightarrow n\left A \right = 5\Xác suất \P\left A \right = \dfrac{5}{{36}}\.Chọn án - Lời giải Câu hỏi 36 Gieo con súc sắc cân đối đồng chất \2\ lần. Tính xác suất để tích số chấm xuất hiện ở hai lần là một số tự nhiên lẻ? A \\dfrac{3}{4}\B \\dfrac{1}{4}\C \\dfrac{1}{2}\D \\dfrac{1}{6}\Đáp án BPhương pháp giải+ Tính số phần tử của không gian mẫu.+ Tính số phần tử của biến cố.+ Tính xác suất của biến giải chi tiếtGieo 1 con súc sắc đồng chất 2 lần \ \Rightarrow \ Không gian mẫu \n\left \Omega \right = {6^2} = 36\.Gọi A là biến cố "Tích số chấm xuất hiện ở hai lần là một số lẻ".\ \Rightarrow \ Số chấm xuất hiện ở cả 2 lần tung đều là số lẻ.\ \Rightarrow n\left A \right = = 9\.Vậy \P\left A \right = \dfrac{9}{{36}} = \dfrac{1}{4}\.Chọn án - Lời giải Câu hỏi 37 Gieo ngẫu nhiên 3 con súc sắc cân đối, đồng chất. Xác suất để tích số chấm xuất hiện trên ba con súc sắc là một số tự nhiên chẵn là A \\dfrac{1}{8}\B \\dfrac{7}{8}\C \\dfrac{{23}}{{24}}\D \\dfrac{1}{2}\Đáp án BPhương pháp giải- Tích ba số là số chẵn khi và chỉ khi trong ba số có ít nhất 1 số Sử dụng biến cố giải chi tiếtGieo ngẫu nhiên 3 con súc sắc cân đối, đồng chất \ \Rightarrow n\left \Omega \right = {6^3} = 216\.Gọi A là biến cố “tích số chấm xuất hiện trên ba con súc sắc là một số tự nhiên chẵn” \ \Rightarrow \ Trong ba lần gieo có ít nhất 1 lần xuất hiện mặt chẵn chấm.\ \Rightarrow \overline A \ “Cả 3 lần gieo đều xuất hiện mặt lẻ chấm” \ \Rightarrow n\left {\overline A } \right = {3^3} = 27\.Vậy \P\left A \right = 1 - P\left {\overline A } \right = 1 - \dfrac{{27}}{{216}} = \dfrac{7}{8}\.Chọn án - Lời giải Câu hỏi 38 Đoàn học sinh tham gia Hội thao Giáo dục quốc phòng và an ninh học sinh THPT cấp tỉnh lần thứ V năm 2018 của một trường THPT gồm có 8 học sinh nam và 7 học sinh nữ. Chọn ngấu nhiên 9 học sinh để tham gia bộ môn thi điều lệnh. Tính xác suất để trong 9 học sinh được chọn ra có đúng 5 học sinh nam. A \\dfrac{{56}}{{134}}\B \\dfrac{{65}}{{143}}\C \\dfrac{{56}}{{143}}\D \\dfrac{{65}}{{134}}\Đáp án CPhương pháp giải+ Tính số phần tử của không gian mẫu.+ Tính số phần tử của biến cố.+ Tính xác suất của biến giải chi tiếtKhông gian mẫu \\Omega = C_{15}^9\cách cách chọn đúng 5 học sinh nam trong 8 học sinh nam và 4 học sinh nữ trong 7 học sinh nữ \C_8^ cách suất thỏa mãn là \\dfrac{{C_8^ = \dfrac{{56}}{{143}}.\Đáp án - Lời giải Câu hỏi 39 Chọn ngẫu nhiên một thẻ từ một hộp chứa 16 thẻ được đánh số từ 1 đến 16. Tính xác suất để nhận được thẻ đánh số lẻ. A \\dfrac{9}{{16}}.\B \\dfrac{1}{2}.\C \\dfrac{3}{8}.\D \\dfrac{7}{{16}}.\Đáp án BPhương pháp giải+ Tính số phần tử của không gian mẫu.+ Tính số phần tử của biến cố.+ Tính xác suất của biến giải chi tiếtHộp chứa 16 thẻ, trong đó có 8 thẻ đánh số lẻ và 8 thẻ đánh số có \n\left \Omega \right = C_{16}^1 = 16\.Gọi A là biến cố “Thẻ nhận được đánh số lẻ” \ \Rightarrow n\left A \right = C_8^1 = 8\.\ \Rightarrow P\left A \right = \dfrac{{n\left A \right}}{{n\left \Omega \right}} = \dfrac{8}{{16}} = \dfrac{1}{2}\.Chọn án - Lời giải Câu hỏi 40 Từ cỗ bài lơ khơ 52 quân, rút quân ngẫu nhiên cùng một lúc bốn quân bài. Tính xác suất cho cả bốn quân đều là K? A \\dfrac{1}{{6497400}}\.B \\dfrac{4}{{6497400}}\.C \\dfrac{1}{{270725}}\.D \\dfrac{4}{{270725}}\.Đáp án CPhương pháp giải+ Tính số phần tử của không gian mẫu.+ Tính số phần tử của biến cố.+ Tính xác suất của biến giải chi tiếtTrong bộ bài tú lơ khơ có 4 quân K nên có 1 cách để rút ngẫu nhiên được 4 quân cùng lúc đều là gian mẫu là \C_{52}^4\.Suy ra xác suất của bài toán là \P = \dfrac{1}{{C_{52}^4}} = \dfrac{1}{{270725}}.\Chọn thêm Mơ Thấy Người Chết Đánh Đề Con Gì ? Điềm Báo Gì Chuẩn 100% Chiêm Bao Thấy Người Chết Đánh Con GìĐáp án - Lời giải 40 bài tập trắc nghiệm xác suất của biến cố mức độ vận dụng Tổng hợp các bài tập trắc nghiệm xác suất của biến cố mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết Xem chi tiết 30 bài tập trắc nghiệm xác suất của biến cố mức độ vận dụng cao Tổng hợp các bài tập trắc nghiệm xác suất của biến cố mức độ vận dụng cao có đáp án và lời giải chi tiết Xem chi tiết × Báo lỗi góp ý Vấn đề em gặp phải là gì ? Sai chính tả Giải khó hiểu Giải sai Lỗi khác Hãy viết chi tiết giúp Gửi góp ý Hủy bỏ Liên hệ Chính sách Đăng ký để nhận lời giải hay và tài liệu miễn phí Cho phép gửi các thông báo đến bạn để nhận được các lời giải hay cũng như tài liệu miễn phí. Tổng hợp 320 câu hỏi, bài tập trắc nghiệm chương 2 tổ hợp xác suất có đáp án thuộc chương trình toán đại số và lớp 11, nhằm giúp các em học... Tổng hợp 320 câu hỏi, bài tập trắc nghiệm chương 2 tổ hợp xác suất có đáp án thuộc chương trình toán đại số và lớp 11, nhằm giúp các em học sinh 11 tự học ở nhà và quý thầy cô giáo giảng dạy môn toán có thêm tài liệu tham khảo. Tải file PDF ở link cuối bài. Bài tập, câu hỏi trắc nghiệm đại số và giải tích 11 chương 2 - Bài 1. Quy tắc cộng, Quy tắc nhân - có đáp án Bài tập, câu hỏi trắc nghiệm đại số và giải tích 11 chương 2 - Bài 1. Quy tắc cộng, Quy tắc nhân - có đáp án Bài tập, câu hỏi trắc nghiệm đại số và giải tích 11 chương 2 - Bài 2. Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp - có đáp án Bài tập, câu hỏi trắc nghiệm đại số và giải tích 11 chương 2 - Bài 2. Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp - có đáp án Bài tập, câu hỏi trắc nghiệm đại số và giải tích 11 chương 2 - Bài 3. Nhị thức Newton Niu tơn - có đáp án Bài tập, câu hỏi trắc nghiệm đại số và giải tích 11 chương 2 - Bài 3. Nhị thức Newton Niu tơn - có đáp án Bài tập, câu hỏi trắc nghiệm đại số và giải tích 11 chương 2 - Bài 3. Nhị thức Newton Niutơn - có đáp án Bài tập, câu hỏi trắc nghiệm đại số và giải tích 11 chương 2 - Bài 3. Nhị thức Newton Niu-tơn - có đáp án Bài tập, câu hỏi trắc nghiệm đại số và giải tích 11 chương 2 - Bài 3. Nhị thức Newton Niu tơn - có đáp án Bài tập, câu hỏi trắc nghiệm đại số và giải tích 11 chương 2 - Bài 3. Nhị thức Newton Niu tơn - có đáp án Bài tập, câu hỏi trắc nghiệm đại số và giải tích 11 chương 2 - tổ hợp xác suất - có đáp án Bài tập, câu hỏi trắc nghiệm đại số và giải tích 11 chương 2 - Bài 4. Phép thử và không gian mẫu - có đáp án Bài tập, câu hỏi trắc nghiệm đại số và giải tích 11 chương 2 - Bài 4. Phép thử và không gian mẫu - có đáp án Bài tập, câu hỏi trắc nghiệm đại số và giải tích 11 chương 2 - Bài 5. Xác suất của biến cố - có đáp án Bài tập, câu hỏi trắc nghiệm đại số và giải tích 11 chương 2 - Bài 5. Xác suất của biến cố - có đáp án Bài tập, câu hỏi trắc nghiệm đại số và giải tích 11 chương 2 - Bài 5. Xác suất của biến cố - có đáp án Bài tập, câu hỏi trắc nghiệm đại số và giải tích 11 chương 2 - Bài 5. Xác suất - có đáp án Bài tập, câu hỏi trắc nghiệm đại số và giải tích 11 chương 2 - bài xác suất - có đáp án Bài tập, câu hỏi trắc nghiệm đại số và giải tích 11 chương 2 - Bài 5. Xác suất của biến cố - có đáp án Bài tập, câu hỏi trắc nghiệm đại số và giải tích 11 chương 2 - phần xác suất - có đáp án Bài tập, câu hỏi trắc nghiệm đại số và giải tích 11 chương 2 - Bài 5. Xác suất của biến cố - có đáp án Bài tập, câu hỏi trắc nghiệm đại số và giải tích 11 chương 2 - tổ hợp xác suất - có đáp án Bài tập, câu hỏi trắc nghiệm đại số và giải tích 11 chương 2 - tổ hợp xác suất - có đáp án Bài tập, câu hỏi trắc nghiệm đại số và giải tích 11 chương 2 - tổ hợp xác suất - có đáp án Bài tập, câu hỏi trắc nghiệm đại số và giải tích 11 chương 2 - tổ hợp xác suất - có đáp án Bài tập, câu hỏi trắc nghiệm đại số và giải tích 11 chương 2 - xác suất - có đáp án Đáp án 320 câu hỏi trắc nghiệm tổ hợp xác suất chương 2 đại số và giải tích lớp 11Người đăng Tố Uyên em học sinh lớp 11 và thầy cô giáo toán có thể tải file PDF ở đây DOWNLOAD Thứ Hai, Tháng Sáu 12, 2023 Đăng nhập Đăng nhập tài khoản Tài khoản mật khẩu của bạn Forgot your password? Get help Khôi phục mật khẩu Khởi tạo mật khẩu email của bạn Mật khẩu đã được gửi vào email của bạn. Thư Viện Học Liệu Trang Chủ Toán Tất CảĐề Thi Thử Toán 2023Toán 12Toán 11Toán 10Toán 9Toán 8Toán 7Toán 6Toán 6-Kết Nối Tri ThứcToán 6 Chân Trời Sáng TạoToán 6 Cánh Diều Đề Thi Thử Toán 2023 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Toán Sở GD… Đề Thi Thử Toán 2023 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp 2023 Môn Toán Sở GD Vĩnh… Đề Thi Thử Toán 2023 Đề Thi Thử Năm 2023 Môn Toán Sở GD Thái Nguyên… Toán 8 Kế Hoạch Giáo Dục Toán 8 Kết Nối Tri Thức Cả… Vật lí Tất CảĐề Thi Thử Vật Lí 2023Vật Lí 12Vật Lí 11Vật Lí 10Vật Lí Lớp 9Vật Lí Lớp 8Vật Lí Lớp 7Vật Lí Lớp 6 Đề Thi Thử Vật Lí 2023 Đề Thi Thử THPT 2023 Môn Lý Sở GD Nghệ An… Đề Thi Thử Vật Lí 2023 Đề Thi Thử TN THPT 2023 Vật Lí Sở GD Nam… Đề Thi Thử Vật Lí 2023 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp 2023 Vật Lí Sở GD Hưng… Vật Lí 12 Chuyên Đề Hạt Nhân Vật Lí 12 Mức Vận Dụng Có… Hóa Tất CảĐề Thi Thử Hóa 2023Hóa 12Hóa 11Hóa 10Hóa Học Lớp 9Hóa Học Lớp 8 Đề Thi Thử Hóa 2023 Đề Thi Thử THPT Môn Hóa 2023 Sở GD Nam Định… Đề Thi Thử Hóa 2023 Đề Thi Thử THPT 2023 Môn Hóa Sở GD Bắc Kạn… Đề Thi Thử Hóa 2023 Đề Thi Thử TN THPT 2023 Môn Hóa Sở GD Ninh… Hóa 12 Các Dạng Bài Tập Trắc Nghiệm Cacbohidrat Hóa 12 Có Đáp… Tiếng Anh Tất CảĐề Thi Thử Tiếng Anh 2023Tiếng Anh 12Tiếng Anh 11Tiếng Anh Lớp 10Tiếng Anh Lớp 9Tiếng Anh Lớp 8Tiếng Anh Lớp 7Tiếng Anh Lớp 6Tiếng Anh 6 KNTT Đề Thi Thử Tiếng Anh 2023 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp 2023 Môn Tiếng Anh Sở GD… Đề Thi Thử Tiếng Anh 2023 Đề Thi Thử THPT 2023 Môn Tiếng Anh Sở GD Ninh… Đề Thi Thử Tiếng Anh 2023 Đề Thi Thử THPT 2023 Tiếng Anh Sở GD Hưng Yên… Tiếng Anh 12 100 Câu Trắc Nghiệm Câu Giao Tiếp Tiếng Anh Ôn Thi… Sinh Học Tất CảĐề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh 2023Sinh Học Lớp 12Sinh Học Lớp 11Sinh Học Lớp 10Sinh Học 9Sinh Học 8Sinh Học 7Sinh Học 6 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh 2023 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Sinh Học Liên… Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh 2023 10 Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Sinh Bám… Sinh Học Lớp 10 Đề Kiểm Tra Học Kỳ 2 Sinh 10 Chân Trời Sáng… Sinh Học Lớp 12 Đề Thi Cuối HK2 Sinh 12 Sở GD Quảng Nam 2022-2023… Lịch Sử Tất CảĐề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Lịch SửLịch Sử Lớp 12Lịch Sử Lớp 11Lịch Sử Lớp 10Lịch Sử 9Lịch Sử 8Lịch Sử 7Lịch Sử 6 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Lịch Sử Đề Thi Thử Tốt Nghiệp 2023 Lịch Sử THPT Chuyên Phan… Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Lịch Sử Đề Thi Thử Tốt Nghiệp 2023 Môn Sử THPT Chuyên Hà… Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Lịch Sử Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Lịch Sử Liên… Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Lịch Sử 12 Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT 2023 Lịch Sử Phát… Địa Lí Tất CảĐề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Địa LíĐịa Lí Lớp 12Địa Lí Lớp 11Địa Lí Lớp 10Địa Lí 9Địa Lí 8Địa Lí 7Địa Lí 6 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Địa Lí Đề Thi Thử TN THPT Môn Địa 2023 Sở GD Hòa… Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Địa Lí Đề Thi Thử THPT 2023 Môn Địa Chuyên Đại Học Vinh… Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Địa Lí Đề Thi Thử TN THPT 2023 Môn Địa Sở GD Lạng… Địa Lí 9 Chuyên Đề Trắc Nghiệm Khai Thác Atlat Địa Lí Việt Nam… GDCD Tất CảĐề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT GDCD 2023Công Dân Lớp 12Công Dân Lớp 11Công Dân Lớp 10Công Dân Lớp 9Công Dân Lớp 8Công Dân Lớp 7Công Dân Lớp 6GDCD 6 Sách Chân Trời Sáng TạoGDCD 6 Sách Kết Nối Tri ThứcGDCD 6 Sách Cánh Diều Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT GDCD 2023 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn GDCD Liên Trường… Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT GDCD 2023 10 Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn GDCD Phát… Công Dân Lớp 10 Đề Thi Học Kì 2 Giáo Dục KT Và PL 10… Công Dân Lớp 10 Đề Thi Học Kì 2 Giáo Dục Kinh Tế Pháp Luật… Ngữ Văn Tất CảĐề Thi Thử 2023 Môn VănNgữ Văn Lớp 12Ngữ Văn Lớp 11Ngữ Văn Lớp 10Ngữ Văn Lớp 9Ngữ Văn Lớp 8Ngữ Văn Lớp 7Ngữ Văn Lớp 6Ngữ Văn 6 Sách Chân Trời Sáng TạoNgữ Văn 6 Sách Kết Nối Tri ThứcNgữ Văn 6 Sách Cánh Diều Ngữ Văn 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo Bộ Đề Đọc Hiểu Ngữ Văn 6 Ngoài Chương Trình Có… Ngữ Văn Lớp 8 Giáo Án Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Văn 8 Cả Năm Ngữ Văn Lớp 8 Giáo Án Ôn Hè Ngữ Văn 8 Lên 9 Trọn Bộ Ngữ Văn 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo Giáo Án Ôn Hè Ngữ Văn 6 Lên 7 Chân Trời… Tin Tất CảTin Học Lớp 6Tin Học Lớp 7Tin Học Lớp 8Tin Học Lớp 9Tin Học Lớp 10Tin Học Lớp 11Tin Học Lớp 12 Tài Liệu Tin Học Đề Ôn Tập Học Kỳ 2 Tin 12 Năm Học 2022-2023 Tài Liệu Tin Học Đề Cương Ôn Tập Học Kỳ 2 Tin 12 Năm 2022-2023 Tài Liệu Tin Học Nội Dung Ôn Tập Tin Học 11 Kỳ 2 Năm Học… Tài Liệu Tin Học Đề Ôn Tập Học Kỳ 2 Tin Học 10 Kết Nối… Thể Dục Tất CảThể Dục Lớp 10Thể Dục Lớp 11Thể Dục Lớp 12Thể Dục Lớp 6Thể Dục Lớp 7Thể Dục Lớp 8Thể Dục Lớp 9 Thể Dục Lớp 10 Giáo Án Giáo Dục Thể Chất 10 Bóng Rổ Kết Nối… Thể Dục Lớp 10 Giáo Án Giáo Dục Thể Chất 10 Bóng Chuyền Kết Nối… Thể Dục Lớp 10 Giáo Án Thể Dục 10 Bóng Đá Kết Nối Tri Thức… Thể Dục Lớp 11 Sách Giáo Khoa Giáo Dục Thể Chất Lớp 11 Cánh Diều-Đá… GDQP Tất CảGD Quốc Phòng Lớp 10GD Quốc Phòng Lớp 11GD Quốc Phòng Lớp 12 GD Quốc Phòng Lớp 10 Giáo Án Giáo Dục Quốc Phòng 10 Kết Nối Tri Thức… GD Quốc Phòng Lớp 10 Đề Cương Ôn Tập Giáo Dục Quốc Phòng 10 Học Kì… GD Quốc Phòng Lớp 12 Đề Cương Ôn Tập Giáo Dục Quốc Phòng 12 Học Kì… GD Quốc Phòng Lớp 11 Đề Cương Ôn Tập Giáo Dục Quốc Phòng 11 Học Kì… Công Nghệ Tất CảCông Nghệ Lớp 12Công Nghệ Lớp 11Công Nghệ Lớp 10Công Nghệ Lớp 9Công Nghệ Lớp 8Công Nghệ Lớp 7Công Nghệ Lớp 6 Tài Liệu Công Nghệ Trắc Nghiệm Ôn Tập Học Kỳ 2 Công Nghệ 10 Kết… Tài Liệu Công Nghệ Đề Cương Ôn Tập Học Kỳ 2 Công Nghệ 7 Chân… Tài Liệu Công Nghệ Đề Cương Ôn Tập Học Kỳ 2 Công Nghệ 6 Chân… Tài Liệu Công Nghệ Đề Cương Ôn Tập Học Kỳ 2 Công Nghệ 12 Năm… KHTN Tất CảKHTN Lớp 8KHTN Lớp 7KHTN 7 KNTTKHTN 7 Cánh DiềuKHTN 7 CTSTKHTN Lớp 6KHTN Lớp 6 Kết Nối Tri ThứcKHTN Lớp 6 Chân Trời Sáng TạoKHTN Lớp 6 Cánh Diều KHTN Lớp 8 Phân Phối Chương Trình Khoa Học Tự Nhiên 8 Cánh Diều KHTN Lớp 8 Phân Phối Chương Trình Khoa Học Tự Nhiên 8 Kết Nối… KHTN Lớp 6 Chân Trời Sáng Tạo Đề Kiểm Tra Cuối Học Kỳ 2 KHTN 6 Chân Trời… KHTN Lớp 6 Đề Cương Ôn Tập Học Kỳ 2 KHTN 6 Chân Trời… Âm Nhạc Tất CảÂm Nhạc 8Âm Nhạc 11Âm Nhạc 7 Tài Liệu Âm Nhạc Bộ Phiếu Góp Ý SGK Âm Nhạc 8 Kết Nối Tri… Tài Liệu Âm Nhạc Bộ Phiếu Góp Ý SGK Âm Nhạc 8 Chân Trời Sáng… Tài Liệu Âm Nhạc Bộ Phiếu Góp Ý SGK Âm Nhạc 8 Cánh Diều Âm Nhạc 11 Sách Chuyên Đề Học Tập Âm Nhạc 11 Cánh Diều PDF Mĩ Thuật Tất CảMĩ Thuật 8Mĩ Thuật 7Tài Liệu Mĩ Thuật Lớp 6 Mĩ Thuật 8 Bộ Phiếu Góp Ý SGK Mĩ Thuật 8 Cánh Diều Mĩ Thuật 8 Bộ Phiếu Góp Ý SGK Mĩ Thuật 8 Chân Trời Sáng… Mĩ Thuật 8 Bộ Phiếu Góp Ý SGK Mĩ Thuật 8 Kết Nối Tri… Mĩ Thuật 7 Phân Phối Chương Trình Môn Mĩ Thuật Lớp 7 Kết Nối… HĐTN Tất CảHoạt Động Trải Nghiệm 7Hoạt Động Trải Nghiệm 10Hoạt Động Trải Nghiệm 6 Hoạt Động Trải Nghiệm 7 Đề Kiểm Tra Học Kỳ 2 Hoạt Động Trải Nghiệm 7… Hoạt Động Trải Nghiệm 7 Đề Thi Giữa Học Kỳ 2 Hoạt Động Trải Nghiệm 7… Hoạt Động Trải Nghiệm 7 Đề Kiểm Tra Giữa Học Kỳ 2 Hoạt Động Trải Nghiệm… Hoạt Động Trải Nghiệm 7 Giáo Án Hoạt Động Trải Nghiệm Hướng Nghiệp 7 Chân Trời… PowerPoint PowerPoint Game Show PowerPoint Trò Chơi Vượt Chướng Ngại Vật PowerPoint Game Show PowerPoint Trò Chơi Vòng Quay Năm Mới PowerPoint Game Show PowerPoint Trò Chơi Vòng Quay May Mắn PowerPoint Game Show PowerPoint Trò Chơi Ô Chữ PowerPoint Game Show PowerPoint Trò Chơi Ai Là Triệu Phú Có Hướng Dẫn Chủ Nhiệm Tài Liệu Chủ Nhiệm Biện Pháp Giáo Dục Kỷ Luật Tích Cực Để Phòng Chống… Tài Liệu Chủ Nhiệm SKKN Một Số Biện Pháp Rèn Tính Mạnh Dạn Tự Tin… Tài Liệu Chủ Nhiệm SKKN Một Số Giải Pháp Chỉ Đạo Nhằm Nâng Cao Chất… Tài Liệu Chủ Nhiệm Báo cáo phân tích 01 trường hợp thực tiễn về tư… Tài Liệu Chủ Nhiệm Kế Hoạch Tư Vấn Hỗ Trợ Học Sinh Trong Hoạt Động… Lớp 1 Tất CảTài Liệu Toán Lớp 1Toán 1 Kết Nối Tri ThứcToán 1 Cánh DiềuToán 1 Chân Trời Sáng TạoTài Liệu Tiếng Việt Lớp 1Tài Liệu Âm Nhạc Lớp 1Tài Liệu Tự Nhiên Và Xã Hội Lớp 1Tài Liệu Mỹ Thuật Lớp 1Tài Liệu Giáo Dục Thể Chất Lớp 1Tài Liệu Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 1Tài Liệu Đạo Đức Lớp 1 Toán 1 Kết Nối Tri Thức Bài Tập Ôn Hè Tiếng Việt 1 Lên 2 Theo Từng… Toán 1 Kết Nối Tri Thức Bài Tập Ôn Hè Toán 1 Lên 2 Theo Từng Chủ… Toán 1 Kết Nối Tri Thức Tổng Hợp Kiến Thức Toán 1 Sách Mới KNTT CTST Cánh… Toán 1 Cánh Diều Bộ Đề Ôn Thi HK1 Toán 1 Cánh Diều 2022-2023 Có… Lớp 2 Tất CảLớp 2 Chân Trời Sáng TạoLớp 2 Kết Nối Tri ThứcLớp 2 Cánh DiềuTài liệu Toán lớp 2Tài liệu Tự Nhiên Và Xã Hội Lớp 2 Lớp 2 Chân Trời Sáng Tạo Bộ Đề Ôn Thi Học Kỳ 2 Toán 2 Năm Học… Lớp 2 Chân Trời Sáng Tạo SKKN Biện Pháp Nâng Cao Kỹ Năng Đọc Diễn Cảm Cho… Lớp 2 Chân Trời Sáng Tạo Bài Tập Ôn Hè Toán Tiếng Việt Lớp 2 Lên 3 Tài liệu Toán lớp 2 Bộ Đề Ôn Tập Toán 2 Giữa HK2 Kết Nối Tri… Lớp 3 Tất CảLớp 3 Kết Nối Tri ThứcTiếng Anh 3 KNTTToán 3 KNTTTiếng Việt 3 KNTTCông Nghệ 3 KNTTTin 3 KNTTĐạo Đức 3 KNTTHĐTN 3 KNTTLớp 3 Chân Trời Sáng TạoCông Nghệ 3 CTSTTin 3 CTSTToán 3 CTSTTiếng Việt 3 CTSTHĐTN 3 CTSTĐạo Đức 3 CTSTTNXH 3 CTSTLớp 3 Cánh DiềuTin 3 Cánh DiềuToán 3 Cánh DiềuTiếng Việt 3 Cánh DiềuTNXH 3 Cánh DiềuHĐTN 3 Cánh DiềuĐạo Đức 3 Cánh DiềuCông Nghệ 3 Cánh Diều Lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo Bài Tập Ôn Hè Toán Tiếng Việt Lớp 3 Lên 4 Tài Liệu Lớp 3 Đề Kiểm Tra Học Kỳ 2 Tin Học 3 Chân Trời… Tài Liệu Lớp 3 Đề Kiểm Tra Học Kỳ 2 Công Nghệ 3 Cánh Diều… Tài Liệu Lớp 3 Bộ Đề Kiểm Tra Học Kỳ 2 Tiếng Việt 3 Kết… Trắc Nghiệm Online Tất CảTrắc Nghiệm Online Địa LíTrắc Nghiệm Online Địa Lí Ôn Thi TN THPTTrắc Nghiệm Online Địa Lí 12Trắc Nghiệm Online Môn HóaTrắc Nghiệm Online Môn Hóa Ôn Thi TNTHPTTrắc Nghiệm Online Hóa 12Trắc Nghiệm Online Môn SinhTrắc Nghiệm Online Môn Sinh Ôn Thi TN THPTTrắc Nghiệm Online Tiếng AnhTrắc Nghiệm Online Tiếng Anh Ôn Thi TN THPTTrắc Nghiệm Online Tiếng Anh 12Trắc Nghiệm Online KHTNTrắc Nghiệm Online KHTN 7Trắc Nghiệm Online GDCDTrắc Nghiệm Online GDCD Ôn Thi TN THPTTrắc Nghiệm Online GDCD 12Trắc Nghiệm Online Lịch SửTrắc Nghiệm Online Lịch Sử 12Trắc Nghiệm Online Luyện Thi Tốt Nghiệp THPT Lịch SửTrắc Nghiệm Online Vật LýVật Lí 12Trắc nghiệm Vật Lý Thi THPT Quốc GiaTrắc Nghiệm ToánTrắc Nghiệm Online Toán 10Trắc Nghiệm Toán Luyện Thi Quốc GiaLớp 12Lớp 11Trắc Nghiệm HóaLuyện Thi Quốc Gia Trắc Nghiệm Online Toán 10 Đề Kiểm Tra Thường Xuyên Bài Hàm Số Bậc Hai Lời… Trắc Nghiệm Online Toán 10 Kiểm Tra Thường Xuyên Bài 16 Hàm Số Bậc Hai Có… Trắc Nghiệm Online Toán 10 Trắc Nghiệm Bài 16 Hàm Số Bậc Hai Có Đáp Án… Trắc Nghiệm Online Toán 10 Đề Kiểm Tra 15 Phút Bài 16 Hàm Số Bậc Hai… Upload Trang chủ Tài Liệu Toán Toán 11 45 Câu Trắc Nghiệm Xác Suất Có Đáp Án Và Lời Giải Tài Liệu ToánToán 11 Bởi - 11-11-20192 462 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN CHƯƠNG TỔ HỢP XÁC SUẤT 11 CÓ ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢIChuyên đề hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, xác suất lớp 11 có lời giải Phương pháp giải bài tập hoán vị, chỉnh hợp tổ hợp Bài tập hoán vị-chỉnh hợp-tổ hợp-nhị thức niu tơn- xác suất có đáp số Bài Tập Trắc Nghiệm Quy Tắc Đếm Có Đáp Án Trắc Nghiệm Hoán Vị Chỉnh Hợp Tổ Hợp Có Đáp Án 20 Đề Kiểm Tra 1 Tiết Chương Tổ Hợp Và Xác Suất Toán 11 Có Đáp Án Bài Tập Trắc Nghiệm Xác Suất Có Đáp Án Bài Tập Trắc Nghiệm Nhị Thức Niu-Tơn Có Đáp Án Và Lời Giải 45 Câu Trắc Nghiệm Xác Suất Có Đáp Án Và Lời Giải Phương Pháp Giải Các Bài Toán Tổ Hợp Xác Suất Có Lời Giải Và Đáp Án 40 Câu Trắc Nghiệm Bài Quy Tắc Đếm Có Đáp Án 100 Câu Trắc Nghiệm Hoán Vị-Chỉnh Hợp-Tổ Hợp Theo Mức Độ Có Đáp Án 30 Câu Trắc Nghiệm Bài Phép Thử Và Biến Cố Có Đáp Án45 câu trắc nghiệm xác suất có đáp án và lời giải chi tiết được viết dưới dạng file word gồm 23 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. Tải Về File Tải Về File PDF BÀI VIẾT LIÊN QUANXEM THÊM Đề Thi Thử Toán 2023 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Toán Sở GD Nghệ An Giải Chi Tiết Đề Thi Thử Toán 2023 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp 2023 Môn Toán Sở GD Vĩnh Phúc Lần 2 Giải Chi Tiết Đề Thi Thử Toán 2023 Đề Thi Thử Năm 2023 Môn Toán Sở GD Thái Nguyên Lần 2 Có Lời Giải Chi Tiết Toán 8 Kế Hoạch Giáo Dục Toán 8 Kết Nối Tri Thức Cả Năm Toán 9 20 Đề Thi Tuyển Sinh 10 Môn Toán Các Tỉnh Thành 2021-2022 Có Lời Giải Chi Tiết-Bộ 3 Toán 9 20 Đề Thi Tuyển Sinh 10 Môn Toán Trên Cả Nước 2021-2022 Có Lời Giải Chi Tiết-Bộ 2 Toán 9 20 Đề Thi Tuyển Sinh 10 Môn Toán Toàn Quốc 2021-2022 Có Lời Giải Chi Tiết-Bộ 1 Toán 9 Đề Thi HSG Toán 9 Sở GD Bến Tre 2022-2023 Có Lời Giải Chi Tiết Toán 9 Đề Toán Chung Tuyển Sinh 10 Sở GD Nam Định 2023-2024 Có Lời Giải Toán 8 Bài Tập Cơ Bản Toán 8 Chương 5 Dữ Liệu Và Biểu Đồ Có Đáp Án Và Lời Giải Toán 8 Bài Tập Cơ Bản Toán 8 Chương 4 Định Lí Thalès Có Đáp Án Và Lời Giải Toán 8 Bài Tập Cơ Bản Toán 8 Chương 3 Tứ Giác Có Đáp Án Và Lời Giải Nhận thông báo qua email Thông báo cho 2 Comments cũ nhất mới nhất được bình chọn nhiều nhất Inline Feedbacks View all comments Trần Thị Mỹ Duyên 2 năm qua good 1 Trả lời Tác giả 2 năm qua Reply to Trần Thị Mỹ Duyên Thanks bạn. 1 Trả lời XEM NHIỀU 2 Đề Kiểm Tra Giữa Học Kỳ 2 Toán 8 Có... 19-03-2021 150 Câu Trắc Nghiệm Ôn Tập Toán 12 Học Kỳ 2 29-03-2021 Xem thêm TÀI LIỆU HOT Tiếng Anh Lớp 10 Đề Thi HK2 Tiếng Anh 10 Sở GD Quảng Nam 2019-2020... Tiếng Anh 12 Đề Thi HK1 Môn Tiếng Anh 12 Quảng Nam 2020-2021 Có... Tiếng Anh 12 Chuyên Đề Ngữ Pháp Tiếng Anh Chuyên Đề 9 Danh Động... Tiếng Anh Lớp 6 Bài Tập Tiếng Anh 6 Chương Trình Mới Bài 2 My... BÀI VIẾT TIÊU BIỂU Bộ Đề Đọc Hiểu Ngữ Văn 6 Ngoài Chương Trình Có... Đề Thi Thử Tốt Nghiệp 2023 Môn Tiếng Anh Sở GD... Đề Thi Thử THPT 2023 Môn Tiếng Anh Sở GD Ninh... BÀI VIẾT PHỔ BIẾN Đề Minh Họa Vật Lí 2020 Lần 2 Có Đáp Án... 12-05-2020 Tổng Hợp 12 Đề Thi Học Sinh Giỏi Toán Lớp 7... 07-06-2022 Đề Minh Họa Hóa 2020 Lần 2 Có Đáp Án Và... 11-05-2020 MỤC XEM NHIỀUTrắc Nghiệm Online222Tài Liệu Công Dân533Tài Liệu Địa Lí751Tài Liệu Lịch Sử669Tài Liệu Sinh Học512Tài Liệu Ngữ Văn817Tài Liệu Tiếng Anh733Tài Liệu Hóa Học651Tài Liệu Vật lí923 Upload Tài Liệu Giới Thiệu Qui Định Bảo Mật Liên Hệ-Góp Ý © Copyright 2017-2023 All rights reserved Trắc nghiệm tổ hợp - xác suất có đáp ánCâu hỏi trắc nghiệm tổ hợp - xác suất có đáp ánVnDoc mời các bạn tham khảo 680 bài tập trắc nghiệm tổ hợp - xác suất. Tài liệu gồm 95 trang với 680 câu trắc nghiệm thuộc chuyên đề tổ hợp xác suất, có đáp án. Các bài tập được phân dạng theo các phần Quy tắc cộng – Quy tắc nhân; Hoán vị; Chỉnh hợp; Tổ hợp; Biến cố và xác suất của biến cốChủ đề II. TỔ HỢP, XÁC SUẤTCâu 1. Trong một hộp chứa sáu quả cầu trắng được đánh số từ 1 đến 6 và ba quả cầu đen được đánh số 7, 8, 9. Có bao nhiêu cách chọn một trong các quả cầu ấy?A. 18 B. 3 C. 9 D. 6Câu 2. Các thành phố A, B, C, D được nối với nhau bởi các con đường như hình vẽ. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ A đến D mà qua B và C chỉ một lần?A. 18 B. 9 C. 24 D. 10Câu 3. Có bao nhiêu số điện thoại gồm sáu chữ số bất kì?A. 106 số B. 151200 số C. 6 số D. 66 sốCâu 4. Trong một tuần bạn A dự định mỗi ngày đi thăm một người bạn trong 12 người bạn của mình. Hỏi bạn A có thể lập được bao nhiêu kế hoạch đi thăm bạn của mình? Có thể thăm một bạn nhiều lầnA. 7! B. 35831808 C. 12! D. 3991680Câu 5. Có bao nhiêu cách sắp xếp bốn bạn An, Bình, Chi, Dung ngồi vào một bàn dài gồm có 4 chỗ?A. 4 B. 24 C. 1 D. 8Câu 6. Trên mặt phẳng cho bốn điểm phân biệt A, B, C, D trong đó không có bất kì ba điểm nào thẳng hàng. Từ các điểm đã cho có thể thành lập được bao nhiêu tam giác?A. 6 tam giác B. 12 tam giác C. 10 tam giác D. 4 tam giácCâu 7. Nếu tất cả các đường chéo của đa giác lồi 12 cạnh được vẽ thì số đường chéo làA. 121 B. 66 C. 132 D. 54Câu 8. Một tổ có 10 học sinh gồm 6 nam và 4 nữ. Cần chọn ra một nhóm gồm 5 học sinh. Hỏi có bao nhiêu cách chọn trong đó có ba nam và hai nữ?A. 10 cách B. 252 cách C. 120 cách D. 5 cáchCâu 9. Cho S = 32x5 - 80x4 + 80x3 - 40x2 + 10x - 1. Khi đó, S là khai triển của nhị thức nào dưới đây?A. 1 - 2x5 B. 1 + 2x5 C. 2x - 15 D. x - 15Câu 10. Gieo ngẫu nhiên một đồng tiền cân đối và đồng chất bốn lần. Xác suất để cả bốnlần gieo đều xuất hiện mặt sấp làA. 4/16 B. 2/16 D. 6/16Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về Tài liệu gồm 68 trang tuyển tập 250 bài tập trắc nghiệm chủ đề tổ hợp – xác suất có đáp án và lời giải chi dẫn tài liệu + Một hội đồng gồm 5 nam và 4 nữ được tuyển vào một ban quản trị gồm 4 người, biết rằng ban quản trị phải có ít nhất một nam và một nữ. Hỏi có bao nhiêu cách tuyển chọn? Đáp số của bài toán là A. 240. B. 260. C. 126. D. Kết quả khác Hướng dẫn giải Chọn D Một hội đồng gồm 5 nam và 4 nữ tổng cộng có 9 người. Chọn 4 người bất kì từ 9 người vào ban quản trị có 9C4 cách. Chọn 4 nam vào ban quản trị có 5C4 cách. Chọn 4 nữ vào ban quản trị có 4C4 cách. + Trên mặt phẳng cho bốn điểm phân biệt A, B, C, D trong đó không có bất kì ba điểm nào thẳng hàng. Từ các điểm đã cho có thể thành lập được bao nhiêu tam giác? A. 6 tam giác B. 12 tam giác C. 10 tam giác D. 4 tam giác [ads] Hướng dẫn giải Chọn D Mỗi cách chọn 3 điểm từ 4 điểm không thẳng hàng để lập thành một tam giác là một tổ hợp chập 3 của 4 phần từ. Vậy có 4C3 = 4 tam giác. + Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau lấy từ các số 0, 1, 2, 3, 4, 5? A. 60 B. 80 C. 240 D. 600 Hướng dẫn giải Chọn D Do chữ số đầu tiên phải khác 0 nên chữ số đầu có 5 cách chọn, 4 chữ số còn lại được thành lập từ 5 chữ số trừ chữ số đã chọn nên có 5A4 = 120 cách chọn. Vậy có tất cả = 600 số. Đại Số Tổ HợpXác SuấtGhi chú Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên bằng cách gửi về Facebook TOÁN MATH Email [email protected]

trắc nghiệm xác suất có đáp án